CTV

Cefuroxim 500 Cửu Long Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

 
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 4 Vỉ x 5 Viên
Chỉ định: Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm amidan, Viêm họng, Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm phế quản cấp tính, Viêm tai giữa
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: PHARIMEXCO
Thuốc cần kê toa:
Độ tuổi: Trên 13 tuổi
Gọi đặt mua: 024.88.89.66.89 (Tư vấn miễn phí)

Thành phần của Cefuroxim 500

Cefuroxime

500mg

Công dụng

Chỉ định

Thuốc uống Cefuroxim 500 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm xoang tái phát, viêm amidan (do S. pneumoniae, H. Influenzae), viêm họng tái phát do (S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm Á), cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. Influenzae), và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cefuroxim axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỗ loang do Borrelia burgdorferi.

Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin, bản tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.

Cefuroxim có tác dụng diệt vì khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thuốc gắn vào các protein gắn penicilin ( penicilin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Phổ kháng khuẩn:

Giống như các cephalosporin thế hệ 2 khác (cefaclor, cafamandol), cefuroxim có ho

Liều dùng Cefuroxim 500

Cách dùng

Cefuroxim 500 dạng viên nén bao phim dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Viêm họng, viêm amiđan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: uống 250 mg, 12 giờ một lần.

Viêm tai giữa cấp: uống 500mg hai lần mỗi ngày.

Trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.

Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 19

Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.

Trẻ em

Trẻ em: Viêm họng, viêm amidan cấp, viêm xoang cấp: Uống 125 mg cử 12 giờ một lần.

Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày đến tối đa là 125 mg hai lần mỗi ngày.

Trẻ từ 2 tuổi đến 12 tuổi bị viêm tai giữa: uống 15mg/kg hai lần mỗi ngày đến tối đa là 250mg hai lần mỗi ngày.

Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: uống 250mg/lần, 12 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc khi nghi ngờ viêm phổi.

Người suy thận: Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thành lập.

Cefuroxim chủ yếu được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt thì liều khuyến cáo của cefuroxim nên được giảm. Cefuroxim được loại bỏ một cách hiệu quả bằng cách lọc máu.

Liều đề nghị cho bệnh nhân suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin Thời gian bán thải Liều khuyến cáo
≥ 30 ml/phút 1,4 – 2,4 giờ Không cần điều chỉnh liều
10-29 ml/phút 4,6 giờ Giảm l

Tác dụng phụ

Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.

Thường gặp, ADR >1/100

      • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
      • Da: Ban da dạng sẵn.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

      • Toàn thần: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
      • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Da: Nổi mày đay, ngứa.
      • Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

      • Toàn thân: Sốt.
      • Máu: Thiếu máu tan máu.
      • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
      • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
      • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
      • Tiết niệu-sinh dục: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kế.
      • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
      • Bộ phận khác: Đau khớp.

Hướng dẫn xử trí ADR

Ngừng sử dụng Cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosterold). Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống). Cần thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường hợp viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.

Lưu ý

Trước khi sử dụng Cefuroxim 500 bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefuroxim 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người dị ứng với bất cứ cephalosporin nào, tiền sử dị ứng với bất kỳ betalactam nào.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer: Đã được nhìn thấy sau khi điều trị bằng cefuroxim của bệnh Lyme. Nó là kết quả trực tiếp từ các hoạt động diệt khuẩn của cefuroxim axetil trên vi khuẩn gây bệnh Lyme, (các xoắn khuẩn vòng Borrelia burgdorferi). Bệnh nhân cần được trấn an rằng đây là ảnh hưởng phổ biến và thường tự hết của kháng sinh điều trị bệnh Lyme.

Phát triển quá mức của vi khuẩn kháng thuốc: Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile). Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nguồn tham khảo

Tham khảo thông tin tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy để lại bình luận
Đánh giá của bạn
Họ tên
Email
Đặt theo đơn thuốc
Đăng nhập
Quên mật khẩu | Tạo tài khoản mới
Đăng nhập
Bạn đã có tài khoản, đăng nhập tại đây
Quên mật khẩu