CTV

Acyclovir 50mg Sinil Hàn Quốc - Hộp 1 tuýp 5g

 
Dạng bào chế: Dạng kem
Quy cách: Tuýp
Chỉ định: Thủy đậu, Nhiễm Herpes simplex
Xuất xứ thương hiệu: Hàn Quốc
Nhà sản xuất: Sinil
 
Độ tuổi: Trên 8 tuổi
 
Kem bôi Acyclovir Sinil 5G thuộc về sản phẩm điều trị Herpes simplex để ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục cùng những dạng nặng gây suy giảm miễn dịch .
Gọi đặt mua: 024.88.89.66.89 (Tư vấn miễn phí)

Thành phần

Mỗi tuýp 5 g cream chứa:

Hoạt chất

Acyclovir: 250 mg.

Tá dược

Propylene glycol, paraffine lỏng, cetanol, stearyl alcohol, sodium lauryl sulfate, polysorbate 60, Sorbitan monostearate, methylparaben, propylparaben, lavendar oil, nước tinh khiết.

Công dụng

Acyclovir 50mg giúp điều trị những trường hợp virus herpes simplex môi và sinh dục.

Liều dùng Acyclovir 50mg

Dùng 5 lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 4 giờ, bỏ qua liều ban đêm. Bôi thuốc vào vùng da bị tổn thương càng sớm càng tốt, ngay sau khi có dấu hiệu bị nhiễm virus. Nên dùng thuốc liên tục trong 5 ngày. Nếu tổn thương lành sau 5 ngày nên tiếp tục dùng thuốc thêm 5 ngày nữa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với acyclovir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chỉ dùng thuốc như một chế phẩm dùng ngoài.

Không dùng thuốc cho giác mạc và niêm mạc mắt để điều trị nhãn khoa.

Nếu bôi thuốc vào niêm mạc như miệng hoặc âm đạo có thể xảy ra kích ứng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cảm giác rát bỏng hoặc như bị kim châm có thể xảy ra thoáng qua sau khi dùng acyclovir cream.

Một vài bệnh nhân bị nổi ban hoặc bị khô và tróc da nhẹ.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.

Thận trọng khi dùng thuốc tiêm acyclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon.

Dùng acyclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Thai kỳ

Sự hấp thu Acyclovir 50mg vào tuần hoàn chung không đáng kể, vì vậy thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Đóng gói

Hộp 01 tuýp 5 gam.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Dược lực học

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt chất acyclovir triphosphat. Ở chặng đầu, acyclovir được chuyển hóa thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus thymidikinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và acyclovir triphosphat nhờ một số enzym khác của tế bào. Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV -1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), Virus Varicella zoster (VZV) tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acyclovir có hiệu quả trên người bị nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ.

Dược động học

Để đánh giá mức độ hấp thu của acyclovir người ta đã tiến hành nghiên cứu trên 6 bệnh nhân nam tự nguyện, bôi acyclovir trên lưng với diện tích 710 cm2, 5 lần/ngày cách nhau 2 giờ và sử dụng trong vòng 4 ngày. Lượng kem dùng và bài tiết qua nước tiểu được định lượng hàng ngày. Nồng độ acyclovir trong huyết tương được định lượng 1 giờ sau khi dùng. Lượng acyclovir trung bình bài tiết qua đường niệu là 0,04 %. Nồng độ acyclovir trong huyết thanh nhỏ hơn 0,01 μM ở 5 bệnh nhân và 0,014 μM ở 1 bệnh nhân. Sự hấp thu toàn thân của acyclovir là rất nhỏ.

Đặc điểm

Kem màu trắng đồng nhất.

Thương hiệu

Sinil (Việt Nam).

Nhà sản xuất

Sinil.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy để lại bình luận
Đánh giá của bạn
Họ tên
Email
Đặt theo đơn thuốc
Đăng nhập
Quên mật khẩu | Tạo tài khoản mới
Đăng nhập
Bạn đã có tài khoản, đăng nhập tại đây
Quên mật khẩu