









Acyclovir 50mg Sinil Hàn Quốc - Hộp 1 tuýp 5g
Dạng bào chế: | Dạng kem |
Quy cách: | Tuýp |
Chỉ định: | Thủy đậu, Nhiễm Herpes simplex |
Xuất xứ thương hiệu: | Hàn Quốc |
Nhà sản xuất: | Sinil |
Độ tuổi: | Trên 8 tuổi |
Kem bôi Acyclovir Sinil 5G thuộc về sản phẩm điều trị Herpes simplex để ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục cùng những dạng nặng gây suy giảm miễn dịch . |
Thành phần
Mỗi tuýp 5 g cream chứa:
Hoạt chất
Acyclovir: 250 mg.
Tá dược
Propylene glycol, paraffine lỏng, cetanol, stearyl alcohol, sodium lauryl sulfate, polysorbate 60, Sorbitan monostearate, methylparaben, propylparaben, lavendar oil, nước tinh khiết.
Công dụng
Acyclovir 50mg giúp điều trị những trường hợp virus herpes simplex môi và sinh dục.
Liều dùng Acyclovir 50mg
Dùng 5 lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 4 giờ, bỏ qua liều ban đêm. Bôi thuốc vào vùng da bị tổn thương càng sớm càng tốt, ngay sau khi có dấu hiệu bị nhiễm virus. Nên dùng thuốc liên tục trong 5 ngày. Nếu tổn thương lành sau 5 ngày nên tiếp tục dùng thuốc thêm 5 ngày nữa.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với acyclovir.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chỉ dùng thuốc như một chế phẩm dùng ngoài.
Không dùng thuốc cho giác mạc và niêm mạc mắt để điều trị nhãn khoa.
Nếu bôi thuốc vào niêm mạc như miệng hoặc âm đạo có thể xảy ra kích ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cảm giác rát bỏng hoặc như bị kim châm có thể xảy ra thoáng qua sau khi dùng acyclovir cream.
Một vài bệnh nhân bị nổi ban hoặc bị khô và tróc da nhẹ.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.
Thận trọng khi dùng thuốc tiêm acyclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon.
Dùng acyclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Thai kỳ
Sự hấp thu Acyclovir 50mg vào tuần hoàn chung không đáng kể, vì vậy thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 01 tuýp 5 gam.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Dược lực học
Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt chất acyclovir triphosphat. Ở chặng đầu, acyclovir được chuyển hóa thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus thymidikinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và acyclovir triphosphat nhờ một số enzym khác của tế bào. Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV -1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), Virus Varicella zoster (VZV) tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acyclovir có hiệu quả trên người bị nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ.
Dược động học
Để đánh giá mức độ hấp thu của acyclovir người ta đã tiến hành nghiên cứu trên 6 bệnh nhân nam tự nguyện, bôi acyclovir trên lưng với diện tích 710 cm2, 5 lần/ngày cách nhau 2 giờ và sử dụng trong vòng 4 ngày. Lượng kem dùng và bài tiết qua nước tiểu được định lượng hàng ngày. Nồng độ acyclovir trong huyết tương được định lượng 1 giờ sau khi dùng. Lượng acyclovir trung bình bài tiết qua đường niệu là 0,04 %. Nồng độ acyclovir trong huyết thanh nhỏ hơn 0,01 μM ở 5 bệnh nhân và 0,014 μM ở 1 bệnh nhân. Sự hấp thu toàn thân của acyclovir là rất nhỏ.
Đặc điểm
Kem màu trắng đồng nhất.
Thương hiệu
Sinil (Việt Nam).
Nhà sản xuất
Sinil.