CTV

Allopurinol 300mg hộp 2 vỉ x 10 viên nén Domesco

 
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Chỉ định: Gút
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Domesco
 
Độ tuổi: Trên 1 tuổi
 
Allopurinol là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, thành phần chính là allopurinol. Thuốc được chỉ định để điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mạn tính, bệnh sỏi thận do acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gout), điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày, tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Gọi đặt mua: 024.88.89.66.89 (Tư vấn miễn phí)

Thành phần

Hoạt chất: Allopurinol 300mg.

Tá dược: Lactose, starch 1500, Povidon, Màu sunset yellow, Croscarmellose sodium, Aerosil vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng

Bệnh gút mãn tính, chứng tăng acid uric – huyết thứ phát hay do điều trị bằng tia X hoặc thuốc hóa trị liệu các bệnh tăng bạch cầu và ung thư.

Dùng trị bệnh sỏi thận.

Liều dùng

Uống sau các bữa ăn.

– Bệnh gút, các chứng tăng acid uric – huyết: Liều tối thiểu cho người lớn là 100mg. Trung bình 200 – 400mg, chia 2 – 4 lần. Bệnh nặng có thể uống 600 – 800mg/24 giờ.

– Bệnh ung thư: 600 – 800mg/ngày, từng đợt 2 – 3 ngày.

– Bệnh vẩy nến: 100 – 400mg/ngày, chia 3 – 4 lần.

– Trẻ em từ 6 -15 tuổi: Ngày uống 3 lần x 100mg.

 Dưới 6 tuổi: Ngày uống 3 lần x 50mg/lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.

– Liều tối đa ban đầu được khuyến khích cho những người có suy thận: Uống liều hàng ngày 100mg, chỉ tăng liều khi hiệu quả không đáp ứng. Liều ít hơn 100mg/ngày hoặc 100mg trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày được khuyến nghị cho những người có suy thận nặng. Do thiếu chính xác của các giá trị thanh thải creatinine, nó gợi ý rằng, nếu có sẵn phương tiện để theo dõi, liều allopurinol phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ huyết tương-oxypurinol dưới 100 micromol/lít (15,2 microgram/mL). Một liều đề nghị thay thế cho các bệnh nhân cần chạy thận hai hoặc ba lần hàng tuần là 300 – 400mg allopurinol ngay sau khi chạy thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Dị ứng với allopurinol.

– Không được kết hợp với xanturic.

– Trong cơn gút cấp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay nếu thấy dấu hiệu đầu tiên nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

– Buồn nôn, tiêu chảy, mẫn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng SGOT/ SGPT, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.

* Chú ý: Khi điều trị thuốc này nên uống nhiều nước để thuốc thải trừ được dễ dàng. Phải ngưng ngay thuốc khi có dị ứng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

– Amoxicillin hay Ampicillin: gia tăng nhịp độ nổi mẫn da ở người bệnh.

– Chlorpropamide (bệnh nhân suy thận): nguy cơ hạ glucose huyết thứ phát.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thai kỳ

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

– Trường hợp quá liều, xử trí bằng cách chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.

Dược lực học

Allopurinol dùng để chữa tăng uric acid huyết liên quan đến bệnh gút mãn tính. Allopurinol ức chế quá trình hình thành acid uric, chất bị ức chế đó là xanthin oxydase, là một enzym làm chất xúc tác tổng hợp sinh học của acid uric. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong máu và lượng urat trong huyết tương và nước tiểu và các tiền chất oxypurin, phòng ngừa và điều trị sỏi thận gây ra bởi sự tích tụ của canxi oxalat (với sự có mặt của hyperuricosuria) và 2,8 – dihydroxyadenine. Vậy allopurinol làm giảm sản xuất acid uric.

– Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là oxypurinol cùng ức chế enzym xanthin oxydase có hiệu quả lớn trong điều trị, tỉ lệ acid uric sẽ giảm sau 24 – 48 giờ.

Dược động học

– Allopurinol hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.

– Allopurinol ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0.61/kg.

– Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.

– Allopurinol thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy để lại bình luận
Đánh giá của bạn
Họ tên
Email
Đặt theo đơn thuốc
Đăng nhập
Quên mật khẩu | Tạo tài khoản mới
Đăng nhập
Bạn đã có tài khoản, đăng nhập tại đây
Quên mật khẩu