Trang chủ » Fexophar 180mg Tv.Pharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Fexophar 180mg Tv.Pharm hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: | Fexofenadine |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Thương hiệu: | TV.Pharm |
Số đăng ký: | VD-19971-13 |
Nước sản xuất: | Việt Nam |
Gọi đặt mua: 024.88.89.66.89 (Tư vấn miễn phí)
DẠNG BÀO CHẾ
- Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
CÔNG THỨC CỦA FEXOPHAR 180MG
-
Fexofenadin hydroclorid
180mg
-
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Avicel 102 (Microcrystalline cellulose), starch 1500 (Pregelatinized Starch), lactose khan, DST (sodium starch glucolate), aerosil 200 (Colloidal Silicon Dioxide), magnesi stearat…
CHỈ ĐỊNH KHI DÙNG FEXOPHAR 180MG
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng).
- Dị ứng da, nổi mày đay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
- Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.
- Fexofenadine có tác dụng kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-3 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60-70%.
- Chuyển hóa: khoảng 5% Fexofenadine bị chuyển hóa trong cơ thể.
- Thải trừ: thời gian bán thải trừ của thuốc là 14,4 giờ, thuốc chủ yếu đào thải qua phân 80%, qua nước tiểu 11%.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRONG KHI DÙNG THUỐC
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định.
- Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai, và phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
- Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu.
- Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magne hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
- Thường gặp:Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.Khác: nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp:Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp:Da: ban, mày đay, ngứa.Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Triệu chứng: thông tin còn hạn chế nhưng đã có báo cáo: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hổ trợ.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG FEXOPHAR 180MG
- Cách dùng: Dùng đường uống, sau khi ăn.
- Liều dùng: Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 60mg x 2 lần/ ngày, có thể uống 1 viên x 1 lần/ngày
- Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
- TCCS
LƯU Ý
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Sản phẩm tương tự
Đặt theo đơn thuốc