
Pabemin 325mg hộp 30 gói x 2.5mg Cửu Long
Dạng bào chế: | Dạng bột |
Quy cách: | Hộp |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) |
Độ tuổi: | Trên 6 tuổi |
Thành phần của Pabemin 325mg
- Acetaminophen (Paracetamol): Đây là chất chuyển hóa hoạt tính của Phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
- Thiamine nitrate: Là một khoáng chất được chỉ định để phòng ngừa và điều trị bệnh ở những đối tượng bị thiếu vitamin.
- Chlorpheniramine: Là dược chất kháng histamine có tác dụng an thần, điều trị dị ứng đường hô hấp như ngạt mũi, sổ mũi.
- Tá dược: Đường trắng, sucralose, acid citric monohydrat, vanillin, erythrosin vừa đủ cho một gói thuốc.
Công dụng của Pabemin 325mg
Chỉ định
Thuốc Pabemin 325 được chỉ định dùng để điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.
Liều dùng của Pabemin 325mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan thuốc cốm vào nước, khuấy đều trước khi uống.
Liều dùng
Cách mỗi 4 – 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.
Nếu cơn đau kéo dài quá 5 ngày, sốt cao trên 39,5°C, sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát: Không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 gói/lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 gói/lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý khi dùng Pabemin 325mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pabemin 325mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh glocom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Pabemin 325.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Thận trọng khi sử dụng
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng StevenJohnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TÊN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban rát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bị tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của dorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Thuốc có chứa đường trắng và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: Không dung nạp fructose, thiếu hụt sucrase-isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Người cao tuổi: Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động. Vì vậy nên tránh dùng cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây động kinh ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc tiết trong sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, ngoài ra thuốc còn ức chế tiết sữa. Vì vậy cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Thuốc gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon.
Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin.
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long (Pharimexco)