
Zolgyl Bình Định hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
- Thành Phần Chính: Spiramycin, Metronidazol
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
- Đóng Gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Chỉ Định: Bệnh nướu và nha chu, Sâu răng, viêm đau răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...
- Công Dụng: Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
- Nhà Sản Xuất: Bidiphar
Zolgyl Bình Định 2X10 là gì?
Zolgyl Bình Định là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar) có thành phần chính là Spiramycin và Metronidazol có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Thành phần
Spiramycin 750.000 IU
Metronidazol 125 mg
Công dụng
Chỉ định
Zolgyl Bình Định chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, thviêm quanh ân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Dược lực học
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu kim khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều. Spiramycin ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein do tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus nhu Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các
chung Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và vi khuẩn kỵ khí.
Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của metronidazol bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào chết.
Dược động học
Spiramycin hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa, khoảng 20 – 50% liều uống. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đinh chậm 2 giờ so với lúc đói. Spiramycin phân bố rộng rãi vào các mô. Thuốc gắn với protein huyết tương dao động từ 10- 28%. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.
Thời gian bán thải 5-8 giờ. Spiramycin chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, phần lớn thải trừ qua mật và khoảng 10% vào nước tiểu. Spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân.
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, khoảng 80% liều uống. Metronidazol phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả xương, mật, nước bọt, dịch ối, dịch màng bụng, dịch tiết sinh dục, dịch não tủy và hồng cầu. Khoảng dưới 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Khoảng 30-60% liều metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy có hoạt tính và glucuronid. Thời gian bán thải metronidazol khoảng 6 – 8 giờ và chất chuyển hóa hydroxy khoảng 9,5-19,2 giờ.
Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và dưới 10% dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Zolgyl Bình Định dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa biết liều spiramycin gây độc, ngộ độc quá liều metronidazol khi uống một liều duy nhất 15g. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh, kéo dài khoảng QT.
Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn bị chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật và không nên lái xe hay sử dụng máy móc thiết bị trong trường hợp bị rối loạn như vậy.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Zolgyl Bình Định thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Liên quan spiramycin
Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và các trường hợp rất hiếm gặp của viêm đại tràng giả mạc.
Da và các phần phụ:
-
-
- Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Rất hiếm khi phù mạch, sốc phản vệ.
- Trường hợp rất hiếm của bệnh mụn mủ cấp tổng quát.
-
Hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi:
-
-
- Dị cảm thoảng qua và không thường xuyên
-
Gan:
-
-
- Trường hợp rất hiếm gặp: các xét nghiệm gan bất thường.
-
Máu:
-
-
- Trường hợp thiếu máu tán huyết rất hiếm gặp đã được báo cáo
-
Liên quan metronidazol
Hệ tiêu hóa:
-
-
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ (đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
- Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, vị kim loại, biếng ăn.
- Đặc biệt, các trường hợp viêm tụy hồi phục khi ngưng điều trị.
-
Da và phần phụ:
-
-
- Sung huyết, ngứa, đôi khi sốt phát ban.
- Mày đay, phù mạch, đặc biệt là sốc phản vệ.
-
Hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi:
-
-
- Đau đầu.
- Cảm giác đau thần kinh ngoại vi.
- Co giật, chóng mặt, mất điều hòa.
-
Rối loạn tâm thần:
-
-
- Nhầm lẫn, ảo giác.
-
Máu:
-
-
- Trường hợp rất hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
-
Gan:
-
-
- Rất hiếm gặp trường hợp xét nghiệm chức năng gan bất thường có hồi phục và viêm gan ứ mật.
-
Khác:
-
- Nước tiểu đổi màu nâu đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước từ sự trao đổi chất của sản phẩm.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zolgyl Bình Định chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, metronidazol hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid, các dẫn chất nitroimidazol khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không kết hợp với disulfiram, rượu và các loại thuốc có chứa các chất trên.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không phù hợp với đối tượng này).
Thận trọng khi sử dụng
Người cao tuổi có chức năng gan suy giảm, người có rối loạn chức năng gan.
Người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần
theo dõi và không dùng rượu, các chế phẩm có cồn khi uống thuốc.
Viên nén bao phim Zolgyl® có chứa tá dược màu tartrazin lake và erythrosin lake, do đó cần thận trọng khi sử dụng vì có thể gây phản ứng dị ứng.
Sản phẩm có chứa lactose, do đó không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapplactase hoặc kém hấp thu glucose galactose.
Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì không nên sử dụng thuốc này.
Tương tác thuốc
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
Metronidazol có thể gây tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều thuốc chống đông.
Metronidazol gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này hoặc phải dùng thuốc cách xa nhau, không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn khi đang dùng metronidazol.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithi huyết thanh ở bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao.
Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời gây kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh…, thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc này.
Cimetidin ức chế chuyển hóa, tăng thải trừ metronidazol, dẫn đến tăng phản ứng phụ, cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
Metronidazol làm tăng độc tính của fluorouracil do giảm độ thanh thải.
Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán: Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó gây dương tính giả xét nghiệm Nelson.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.